Trường Đại học Duy Tân thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ đợt tháng 12 năm 2024 như sau:
1. Đối tượng và điều kiện dự tuyển
1.1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh tham gia xét tuyển nghiên cứu sinh phải tốt nghiệp thạc sĩ hoặc tốt nghiệp đại học hạng giỏi trở lên ngành phù hợp, hoặc tốt nghiệp trình độ tương đương bậc 7 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam ở một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù phù hợp với ngành đào tạo tiến sĩ; tại các cơ sở đào tạo trong nước cũng như nước ngoài, bao gồm cả công dân Việt Nam và cả người nước ngoài. Ngoại trừ, các ngành Vật lý chất rắn, Vật lý lý thuyết và vật lý toán, Vật lý nguyên tử và hạt nhân không xét tuyển nghiên cứu sinh trình độ Đại học.
1.2.Điều kiện dự tuyển
Người dự xét tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ cần thỏa mãn các điều kiện sau:
a) Về văn bằng
- Đã tốt nghiệp thạc sĩ hoặc tốt nghiệp đại học hạng giỏi trở lên ngành phù hợp, hoặc tốt nghiệp trình độ tương đương bậc 7 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam ở một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù phù hợp với ngành đào tạo tiến sĩ; tại các cơ sở đào tạo trong nước cũng như nước ngoài, bao gồm cả công dân Việt Nam và cả người nước ngoài. Trong trường hợp bằng thạc sĩ không đúng ngành xét tuyển thì người trúng tuyển phải học bổ sung các môn học cần thiết của bậc học thạc sĩ ngành đúng.
- Trường hợp tốt nghiệp đại học hạng giỏi trở lên ngành phù hợp với ngành xét tuyển thì phải học bổ sung chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành đúng.
- Văn bằng do trường đại học nước ngoài cấp cần thực hiện công nhận văn bằng theo qui định hiện hành.
b) Về năng lực nghiên cứu
- Có kinh nghiệm nghiên cứu thể hiện qua luận văn thạc sĩ của chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu; hoặc là tác giả của bài báo, báo cáo khoa học liên quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đã được đăng hoặc được nhận đăng trên các tạp chí khoa học hoặc kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành có phản biện trong thời hạn 36 tháng tính đến ngày đăng ký dự tuyển; hoặc có thời gian công tác từ 24 tháng trở lên là giảng viên, nghiên cứu viên của các cơ sở đào tạo, tổ chức khoa học và công nghệ.
- Có đề cương về dự định nghiên cứu, trong đó trình bày rõ ràng đề tài hoặc lĩnh vực nghiên cứu, lý do lựa chọn lĩnh vực nghiên cứu, mục tiêu và mong muốn đạt được, lý do lựa chọn cơ sở đào tạo; kế hoạch thực hiện trong từng thời kỳ của thời gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh trong vấn đề hay lĩnh vực dự định nghiên cứu; dự kiến việc làm sau khi tốt nghiệp; đề xuất người hướng dẫn.
c) Về trình độ ngoại ngữ
Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ được minh chứng bằng một trong những văn bằng, chứng chỉ sau:
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do một cơ sở đào tạo nước ngoài, phân hiệu của cơ sở đào tạo nước ngoài ở Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp cho người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài;
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành ngôn ngữ tiếng nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;
- Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ quy định tại Phụ lục 1 còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ khác tương đương trình độ bậc 4 (theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố.
- Người dự tuyển đáp ứng các yêu cầu về trình độ ngoại ngữ trên đây nhưng ngoại ngữ không phải là tiếng Anh thì phải có khả năng giao tiếp được bằng tiếng Anh trong chuyên môn (có thể diễn đạt những vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn cho người khác hiểu bằng tiếng Anh và hiểu được người khác trình bày những vấn đề chuyên môn bằng tiếng Anh).
- Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ bằng tiếng Việt phải có chứng chỉ tiếng Việt tối thiểu từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài và phải đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai do cơ sở đào tạo quyết định, trừ trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.
d) Người giới thiệu
Thư giới thiệu đánh giá phẩm chất nghề nghiệp, năng lực chuyên môn và khả năng thực hiện nghiên cứu của người dự tuyển của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc có học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực mà người dự tuyển dự định nghiên cứu.
2. Ngành tuyển sinh
Trường xét tuyển 10 chuyên ngành trình độ tiến sĩ sau đây:
TT |
Mã ngành |
Ngành học |
Ghi chú |
1 |
9480101 |
Khoa học máy tính |
|
2 |
9340101 |
Quản trị kinh doanh |
|
3 |
9340301 |
Kế toán |
|
4 |
9580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
|
5 |
9340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
|
6 |
9310206 |
Quan hệ quốc tế |
|
7 |
9720212 |
Tổ chức quản lý dược |
|
8 |
9440104 |
Vật lý chất rắn |
|
9 |
9440103 |
Vật lý lý thuyết và vật lý toán |
|
10 |
9440106 |
Vật lý nguyên tử và hạt nhân |
|
Trường hợp cần thiết, nếu chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ của NCS còn thiếu những môn học, học phần có vai trò quan trọng cho việc đào tạo trình độ tiến sĩ, chương trình đào tạo có thể yêu cầu NCS học bổ sung một số học phần ở trình độ thạc sĩ. Tổng số tín chỉ của các học phần bổ sung được thực hiện theo quy định (xem Phụ lục 2).
3. Chỉ tiêu tuyển sinh
Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024 là 70 nghiên cứu sinh
Bảng 1. Tổng hợp chỉ tiêu xét tuyển theo phương thức tuyển sinh
TT |
Mã ngành |
Ngành học |
Tổng chỉ tiêu |
1 |
9480101 |
Khoa học máy tính |
10 |
2 |
9340101 |
Quản trị kinh doanh |
20 |
3 |
9340301 |
Kế toán |
5 |
4 |
9340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
5 |
5 |
9580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
5 |
6 |
9440104 |
Vật lý chất rắn |
5 |
7 |
9440103 |
Vật lý lý thuyết và vật lý toán |
5 |
8 |
9440106 |
Vật lý nguyên tử và hạt nhân |
5 |
9 |
9310206 |
Quan hệ quốc tế |
5 |
10 |
9720212 |
Tổ chức quản lý dược |
5 |
4. Hồ sơ dự tuyển
(1) Phiếu Đăng ký xét tuyển nghiên cứu sinh: 01 bản
(2) Lý lịch khoa học: 06 bản, gồm 01 bản gốc và 05 bản photo.
(3) Bản photo văn bằng thạc sĩ và bảng điểm cao học: 06 bản, gồm 01 bản có chứng thực và 05 bản photo (nếu văn bằng do trường đại học nước ngoài cấp thì kèm bản dịch sang tiếng Việt và văn bản công nhận văn bằng).
(4) Bản photo văn bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm đại học: 06 bản, gồm 01 bản có chứng thực và 05 bản photo (nếu văn bằng do trường đại học nước ngoài cấp thì kèm bản dịch sang tiếng Việt và văn bản công nhận văn bằng).
(5) Bản photo văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ: 06 bản, gồm 01 bản có chứng thực và 05 bản photo.
(6) Đề cương về định hướng nghiên cứu: 06 bản.
(7) Minh chứng về năng lực nghiên cứu: 06 bản (gồm trang bìa, mục lục và nội dung bài báo).
(8) Thư giới thiệu của nhà khoa học: 06 bản, gồm 01 bản gốc và 05 bản photo.
(9) Phiếu khám sức khỏe; Giấy chứng nhận thuộc đối tượng chính sách (nếu có);
(10) 03 ảnh (4x6) cm.
5. Kế hoạch và phương thức tuyển sinh
5.1.Thời gian và Hình thức
- Thời gian đào tạo là 03 năm đối với người có bằng thạc sĩ và 4 năm đối với người có bằng đại học theo hình thức tập trung toàn thời gian. Mỗi nghiên cứu sinh có một kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa năm trong khung thời gian dào tạo tiêu chuẩn được phê duyệt kèm theo quyết định công nhận nghiên cứu sinh.
- Các yêu cầu đối với luận án tiến sĩ và điều kiện để bảo vệ luận án tuân thủ theo Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành theo Thông tư 18/2021/TT-BGDĐT ngày 28/6/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.2.Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển dựa trên tiêu chí sau:
- Đánh giá hồ sơ dự tuyển, bao gồm các nội dung: Văn bằng và kết quả đào tạo; Bài báo hoặc báo cáo khoa học; Trình độ ngoại ngữ; Ý kiến đánh giá, nhận xét và ủng hộ người dự tuyển trong thư giới thiệu.
- Phỏng vấn đánh giá đề cương nghiên cứu: Thực hiện trực tiếp.
6. Thời gian nhận hồ sơ, xét tuyển và nhập học
- Thời gian nhận hồ sơ từ ngày ra thông báo đến: 16/11/2024
- Thời gian xét tuyển: dự kiến từ ngày: 01 - 03/12/2024
- Thời gian công bố kết quả trúng tuyển: 8 - 10/12/2024
- Thời gian nhập học dự kiến: Từ ngày 18 - 20/12/2024
7. Lệ phí, các chính sách miễn giảm học phí và hỗ trợ kinh phí cho nghiên cứu sinh trong quá trình học tập
- Lệ phí xét tuyển nghiên cứu sinh: 3.500.000 đồng/NCS
- Học bổng: Trường ĐH Duy Tân ban hành các mức học bổng giảm học phí (không bao gồm phụ phí và lệ phí) toàn khóa học cho nghiên cứu sinh trúng tuyển trình độ tiến sĩ vào Trường Đại học Duy Tân năm 2024 tại Đà Nẵng như sau:
+ Mức 1: Giảm 100% học phí toàn khóa học áp dụng cho 04 ngành: Vật lý lý thuyết và vật lý toán, Vật lý nguyên tử và hạt nhân, Vật lý chất rắn, Kỹ thuật xây dựng (mỗi ngành 01 suất).
+ Mức 2: Giảm 50% học phí toàn khóa học cho tất cả các ngành, ngoại trừ 04 ngành: Vật lý lý thuyết và vật lý toán, Vật lý nguyên tử và hạt nhân, Vật lý chất rắn, Kỹ thuật xây dựng là 70% học phí toàn khóa học (không giới hạn số suất).
+ Mức 3: Giảm 20% học phí toàn khóa học cho tất cả các ngành, ngoại trừ 04 ngành: Vật lý lý thuyết và vật lý toán, Vật lý nguyên tử và hạt nhân, Vật lý chất rắn, Kỹ thuật xây dựng là 40% học phí toàn khóa học (không giới hạn số suất).
+ Nếu nghiên cứu sinh có tham gia hoạt động giảng dạy thì thù lao giảng dạy được trừ vào học phí phải nộp.
(Xem thông tin chi tiết về các điều kiện nhận học bổng trong Phụ lục 3)
8. Địa điểm phát hành và nộp hồ sơ xét tuyển
- Trung tâm Tuyển sinh, Trường Đại học Duy Tân, 254 Nguyễn Văn Linh, thành phố Đà Nẵng
- Ban Sau Đại học, Trường Đại học Duy Tân, 254 Nguyễn Văn Linh, Đà Nẵng
- Website: http://tuyensinh.duytan.edu.vn; http://sdh.duytan.edu.vn
- Điện thoại: (0236) 3652608 – 3653561, 0905565313, 0763533320.
TT |
Ngôn ngữ |
Văn bằng/ Chứng chỉ |
Trình độ/Thang điểm |
Tổ chức cấp |
1 |
Tiếng Anh |
TOEFL iBT |
Từ 46 trở lên |
Các trung tâm IIG, IIE hoặc các trung tâm do ETS (Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ) ủy quyền |
IELTS (academic) |
Từ 5.5 trở lên |
British Council; IDP Australia và University of Cambridge |
||
Cambridge Assessment English |
B2 First/B2 Business Vantage/Linguaskill Thg điểm từ 160 trở lên |
Các cơ sở được ủy quyền |
||
Aptis ESOL |
B2 |
British Council |
||
2 |
Tiếng Pháp |
CIEP/Alliance française diplomas |
TCF từ 400 trở lên DELF B2 trở lên Diplôme de Langue |
Viện Pháp tại Việt Nam |
3 |
Tiếng Đức |
Goethe -Institut |
Goethe - Zertifikat B2 trở lên |
Viện Goethe tại Việt Nam
|
The German TestDaF language certificate |
TestDaF level 4 (TDN 4) trở lên |
|||
4 |
Tiếng Trung Quốc |
Chinese Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK) |
HSK level 4 trở lên |
Trường Đại học Thành Đông và Công ty TNHH Công nghệ Giáo dục quốc tế khảo thí Hán ngữ (Bắc Kinh) |
5 |
Tiếng Nhật |
Japanese Language Proficiency Test (JLPT) |
N3 trở lên |
1. Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội 2. Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế 3. Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng |
6 |
Tiếng Nga |
ТРКИ - Тест по русскому языку как иностранному (TORFL - Test of Russian as a Foreign Language) |
ТРКИ-2 trở lên |
Phân viện Puskin |
7 |
Các ngôn ngữ tiếng nước ngoài |
Chứng chỉ đánh giá theo KNLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam |
Từ bậc 4 trở lên |
Các đơn vị được Bộ Giáo dục và Đào tạo giao nhiệm vụ tổ chức thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo Thông tư số 23/2017/TT-BGDĐT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo KNLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam. |
I. Danh mục ngành đúng, ngành gần:
Ngành đúng, phù hợp |
Ngành gần |
Ghi chú |
1. Đối với thí sinh dự tuyển ngành Khoa học máy tính |
|
|
Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin, Mạng máy tính và truyền thông, Công nghệ phần mềm, Tin học, Hệ thống thông tin, Kỹ thuật máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Trí tuệ nhân tạo, An toàn thông tin, Quản lý công nghệ thông tin, Quản lý hệ thống thông tin. |
Điện tử - Viễn thông, Toán Tin, Lý Tin, Cơ điện tử, Điện – Điện tử, Tin học kinh tế, Cơ sở Toán trong tin học, Đảm bảo toán học cho máy tính và hệ thống tính toán, Hệ thống thông tin quản lý, Khoa học tính toán, Khoa học dữ liệu, Toán tin, Toán ứng dụng, Kỹ thuật điện, Điện tử và viễn thông, Kỹ thuật điện tử; Kỹ thuật viễn thông; Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Kỹ thuật mật mã. |
|
2. Đối với thí sinh dự tuyển ngành Quản trị kinh doanh |
|
|
Quản trị kinh doanh, Thương mại điện tử. |
Tài chính – Ngân hàng, Bảo hiểm, Kế toán, Khoa học quản lý, Chính sách công, Quản lý công, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị văn phòng, Quản lý khoa học và công nghệ, Quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp. |
|
3. Đối với thí sinh dự tuyển ngành Kế toán |
|
|
Kế toán
|
Quản trị kinh doanh, Marketing, Bất động sản, Quản trị nhân lực, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Kinh doanh thời trang và dệt may, Thương mại điện tử, Quản trị văn phòng, Hệ thống thông tin quản lý, Tài chính – Ngân hàng, Bảo hiểm, Khoa học quản lý, Quản lý công, Quan hệ lao động, Quản lý dự án. Quản trị kinh doanh, Kinh doanh thương mại, Tài chính – Ngân hàng, Bảo hiểm, Khoa học quản lý, Chính sách công, Quản lý công, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin, Quản trị văn phòng, Quản lý khoa học và công nghệ, Quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp |
|
4. Đối với thí sinh dự tuyển ngành Tài chính - Ngân hàng |
|
|
Tài chính – Ngân hàng, Bảo hiểm |
Quản trị kinh doanh, Kinh doanh thương mại, Kế toán, Khoa học quản lý, Chính sách công, Quản lý công, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị văn phòng, Quản lý khoa học và công nghệ, Quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp |
|
5. Đối với thí sinh dự tuyển ngành Quan hệ quốc tế |
|
|
Quan hệ quốc tế |
Các ngành thuộc nhóm Khoa học chính trị như: chính trị học; xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước; Quản lý Nhà nước, Hồ Chí Minh học Các ngành thuộc nhóm khu vực học như: Quốc tế học, Châu Á học, Thái Bình Dương học, Đông Phương học, Đông Nam Á học, Trung Quốc học, Nhật Bản học, Hàn Quốc học, Việt Nam học Các ngành thuộc lĩnh vực Nhân văn, nhóm Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài như: ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Nga, ngôn ngữ Đức, ngôn ngữ Trung, ngôn ngữ Nhật, ngôn ngữ Hàn, ngôn ngữ Thái Các ngành thuộc nhóm Xã hội học và nhân học như: Xã hội học, Nhân học, Dân tộc học Các ngành Khác thuộc nhóm Nhân văn như: Triết học, Chủ nghĩa Xã hội Khoa học, Tôn giáo học, Lịch sử |
|
6. Đối với thí sinh dự tuyển ngành Tổ chức quản lý dược |
|
|
Dược học (bậc đại học) Tổ chức quản lý dược (thạc sĩ hoặc dược sĩ chuyên khoa cấp 2)
|
Công nghệ dược phẩm và bào chế thuốc, Hóa dược, Dược lý và dược lâm sàng, Dược liệu -Dược học cổ truyền, Hóa sinh dược, Kiểm nghiệm thuốc và độc chất. |
|
7. Đối với thí sinh dự tuyển ngành Kỹ thuật xây dựng |
|
|
Kỹ thuật xây dựng, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dưng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình thủy, Kỹ thuật xây dựng công trình biển, Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật xây dựng công trình đặc biệt. |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Địa kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật tài nguyên nước, Kỹ thuật cấp thoát nước, Kinh tế xây dựng, Quản lý xây dựng, Kiến trúc, Kiến trúc nội thất, Quy hoạch vùng và đô thị, Quản lý đô thị và công trình, Thiết kế nội thất, Đô thị học. |
|
8. Đối với thí sinh dự tuyển ngành Vật lý chất rắn |
|
|
Vật lý chất rắn, Khoa học vật liệu, Vật lý lý thuyết và vật lý toán, Vật lý vô tuyến và điện tử, Vật lý nguyên tử và hạt nhân |
Thiên văn học, Cơ học vật rắn, Vật lý địa cầu, Hóa học, Hóa vô cơ, Hóa học các hợp chất thiên nhiên, Hóa lý thuyết và Hóa lý, Hóa môi trường, Vật liệu điện tử, Vật liệu cao phân tử và tổ hợp, Kim loại học, Vật lý kỹ thuật, Vật liệu quang học quang điện tử và quang tử, Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn vật lý |
|
9. Đối với thí sinh dự tuyển ngành Vật lý lý thuyết và vật lý toán |
|
|
Vật lý lý thuyết và vật lý toán, Vật lý chất rắn, Vật lý nguyên tử và hạt nhân |
Thiên văn học, Vật lý kỹ thuật, Cơ học vật rắn, Cơ học chất lỏng và chất khí, Cơ học, Quang học, Vật lý địa cầu, Hóa lý thuyết và Hóa lý, Khoa học vật liệu, Vật liệu cao phân tử và tổ hợp, Vật liệu quang học quang điện tử và quang tử, Vật lý vô tuyến và điện tử, Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn vật lý. |
|
10. Đối với thí sinh dự tuyển ngành Vật lý nguyên tử và hạt nhân |
|
|
Vật lý nguyên tử và hạt nhân, Kỹ thuật hạt nhân, Vật lý chất rắn, Vật lý lý thuyết và vật lý toán |
Vật lý vô tuyến và điện tử, Thiên văn học, Vật lý kỹ thuật. Quang học, Vật lý địa cầu, ơ, Hóa học các hợp chất thiên nhiên, Hóa lý thuyết và Hóa lý, Khoa học vật liệu, Vật liệu điện tử, Vật liệu cao phân tử và tổ hợp, Vật liệu quang học quang điện tử và quang tử, Kim loại học, Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn vật lý. |
|
Ghi chú: Các ngành liên quan không có tên trong danh sách ngành đúng, ngành gần được liệt kê ở trên sẽ được hội đồng tuyển sinh xem xét cụ thể sau.
II. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức:
1. Đối với ngành Khoa học máy tính
TT |
Mã Học phần |
Tên học phần |
Số Tín Chỉ |
Cụ Thể |
||
Chữ |
số |
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
Học phần bổ sung với NCS có bằng Th.S thuộc khối ngành gần khối ngành Máy tính - CNTT |
||||||
1 |
IS-A |
701 |
Cơ Sở Dữ Liệu Nâng Cao |
3 |
2 |
1 |
2 |
CS-A |
616 |
Cấu Trúc Dữ Liệu & Giải Thuật Nâng Cao |
3 |
2 |
1 |
3 |
CS-A |
672 |
Mạng và Truyền Dữ Liệu Nâng Cao |
3 |
2 |
1 |
4 |
CS-A |
676 |
An toàn và Bảo mật thông tin |
3 |
2 |
1 |
Học phần bổ sung với NCS có bằng Th.S đúng ngành Khoa học máy tính và khối ngành Máy tính - CNTT những trong chương trình đào tạo không có học phần Cấu trúc dữ liệu và Giải thuật nâng cao |
||||||
1 |
CS-A |
616 |
Cấu Trúc Dữ Liệu & Giải Thuật Nâng Cao |
3 |
2 |
1 |
Học phần bổ sung với NCS chưa có bằng Thạc sĩ, học thẳng từ đại học lên |
||||||
Các môn như chương trình Thạc sĩ Khoa học máy tính hệ nghiên cứu không tính Luận văn |
2. Đối với ngành Quản trị kinh doanh
TT |
Mã Học phần |
Tên học phần |
Số Tín Chỉ |
Cụ Thể |
||
Chữ |
số |
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
Học phần bổ sung với NCS có bằng Th.S thuộc khối ngành Kinh tế, kinh doanh và quản lý gần với Quản trị kinh doanh |
||||||
1 |
MGT-A |
703 |
Quản trị chiến lược |
3 |
2 |
1 |
2 |
MKT-A |
651 |
Quản trị tiếp thị (Marketing) |
3 |
2 |
1 |
3 |
FIN-A |
601 |
Quản trị tài chính |
3 |
2 |
1 |
4 |
MGO-A |
601 |
Quản trị hoạt động sản xuất |
3 |
2 |
1 |
Học phần bổ sung với NCS chưa có bằng Thạc sĩ, học thẳng từ đại học lên |
||||||
Các môn như chương trình Thạc sĩ Quản trị kinh doanh hệ nghiên cứu không tính Luận văn |
3. Đối với ngành Kế toán
TT |
Mã Học phần |
Tên học phần |
Số Tín Chỉ |
Cụ Thể |
||
Chữ |
số |
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
Học phần bổ sung với NCS có bằng Th.S thuộc khối ngành Kinh tế, kinh doanh và quản lý gần với ngành Kế toán, Kiểm toán |
||||||
1 |
ACC-A |
602 |
Kế toán tài chính nâng cao |
3 |
2 |
1 |
2 |
ACC-A |
601 |
Kế toán quản trị |
3 |
2 |
1 |
3 |
AUD-A |
602 |
Kiểm toán tài chính |
3 |
2 |
1 |
4 |
AUD-A |
655 |
Kiểm soát nội bộ |
3 |
2 |
1 |
Học phần bổ sung với NCS chưa có bằng Thạc sĩ, học thẳng từ đại học lên |
||||||
Các môn như chương trình Thạc sĩ Kế toán hệ nghiên cứu không tính Luận văn |
4. Đối với ngành Tài chính - Ngân hàng
TT |
Mã Học phần |
Tên học phần |
Số Tín Chỉ |
Cụ Thể |
||
Chữ |
số |
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
Học phần bổ sung với NCS có bằng Th.S thuộc khối ngành Kinh tế, kinh doanh và quản lý gần với ngành Tài chính – Ngân hàng |
||||||
1 |
FIN |
703 |
Thị trường chứng khoán |
3 |
2 |
1 |
2 |
FIN |
571 |
Tài chính tiền tệ |
3 |
2 |
1 |
3 |
BNK |
606 |
Quản trị NH thương mại |
3 |
2 |
1 |
4 |
FIN |
600 |
Tài chính quốc tế |
3 |
2 |
1 |
Học phần bổ sung với NCS chưa có bằng Thạc sĩ, học thẳng từ đại học lên |
||||||
Các môn như chương trình Thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng hệ nghiên cứu không tính Luận văn |
5. Đối với ngành Quan hệ quốc tế
TT |
Mã Học phần |
Tên học phần |
Số Tín Chỉ |
Cụ Thể |
||
Chữ |
số |
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
Học phần bổ sung với NCS có bằng Th.S thuộc nhóm ngành gần |
||||||
1 |
INR |
601 |
Lý thuyết quan hệ quốc tế |
3 |
2 |
1 |
2 |
INR |
673 |
Phân tích sự kiện quốc tế |
3 |
2 |
1 |
3 |
INR |
626 |
Hợp tác và hội nhập Đông Á |
3 |
2 |
1 |
4 |
INR |
733 |
Hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam |
3 |
2 |
1 |
Học phần bổ sung với NCS có bằng Th.S thuộc nhóm ngành đúng nhưng trong chương trình đào tạo không có môn Lý thuyết quan hệ quốc tế |
||||||
1 |
INR |
601 |
Lý thuyết quan hệ quốc tế |
3 |
2 |
1 |
6. Đối với ngành Tổ chức quản lý dược
TT |
Mã Học phần |
Tên học phần |
Số Tín Chỉ |
Cụ Thể |
||
Chữ |
số |
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 |
MGT |
601 |
Quản trị học |
2 |
2 |
0 |
2 |
MKT |
622 |
Quản trị marketing Dược |
3 |
2 |
1 |
3 |
PHM |
730 |
Quản lý nghiệp vụ Dược |
3 |
2 |
1 |
4 |
PHM |
683 |
Quản lý dược bệnh viện |
3 |
2 |
1 |
Học phần bổ sung với NCS chưa có bằng Thạc sĩ, học thẳng từ đại học lên |
||||||
Các môn như chương trình Thạc sĩ Tổ chức quản lý Dược, không tính cụm học phần tốt nghiệp |
7. Đối với ngành Kỹ thuật xây dựng
TT |
Mã Học phần |
Tên học phần |
Số Tín Chỉ |
Cụ Thể |
||
Chữ |
số |
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 |
MEC |
501 |
Mô hình hóa và phân tích phi tuyến kết cấu |
3 |
2 |
1 |
2 |
MEC |
502 |
Động lực học kết cấu |
3 |
2 |
1 |
3 |
MEC |
561 |
Đàn hồi ứng dụng |
3 |
2 |
1 |
4 |
CIE |
633 |
Thí Nghiệm và Kiểm Định Công Trình |
3 |
2 |
1 |
8. Đối với ngành Vật lý chất rắn
TT |
Mã Học phần |
Tên học phần |
Số Tín Chỉ |
Cụ Thể |
||
Chữ |
số |
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 |
SSP |
101 |
Vật lý chất rắn nâng cao |
3 |
3 |
0 |
2 |
SSP |
102 |
Lý thuyết lượng tử chất rắn |
3 |
3 |
0 |
3 |
SSP |
103 |
Nhập môn Spintronics |
3 |
3 |
0 |
4 |
SSP |
104 |
Phương pháp chế tạo mẫu và kỹ thuật phân tích vật liệu |
3 |
2 |
1 |
9. Đối với ngành Vật lý lý thuyết và vật lý toán
TT |
Mã Học phần |
Tên học phần |
Số Tín Chỉ |
Cụ Thể |
||
Chữ |
số |
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 |
TMP |
600 |
Lý thuyết trường lượng tử |
3 |
3 |
0 |
2 |
TMP |
601 |
Vật lý thống kê lượng tử |
3 |
3 |
0 |
3 |
TMP |
602 |
Toán cho vật lý nâng cao |
3 |
3 |
0 |
4 |
TMP |
603 |
Lý thuyết hệ nhiều hạt |
3 |
3 |
0 |
10. Đối với ngành Vật lý nguyên tử và hạt nhân
TT |
Mã Học phần |
Tên học phần |
Số Tín Chỉ |
Cụ Thể |
||
Chữ |
số |
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 |
ANP |
100 |
Vật lý hạt nhân cơ bản |
3 |
3 |
0 |
2 |
ANP |
101 |
Vật lý hạt nhân nâng cao |
3 |
3 |
0 |
3 |
ANP |
102 |
An toàn bức xạ hạt nhân |
3 |
3 |
0 |
4 |
ANP |
103 |
Vật lý hạt nhân ứng dụng |
3 |
2 |
1
|
1. Mức học bổng:
Các mức học bổng giảm học phí (không bao gồm phụ phí và lệ phí) toàn khóa học cho nghiên cứu sinh trúng tuyển trình độ tiến sĩ vào Trường Đại học Duy Tân năm 2024 tại Đà Nẵng như sau:
- Mức 1: Giảm 100% học phí toàn khóa học áp dụng cho 04 ngành: Vật lý lý thuyết và vật lý toán, Vật lý nguyên tử và hạt nhân, Vật lý chất rắn, Kỹ thuật xây dựng (mỗi ngành 01 suất).
- Mức 2: Giảm 50% học phí toàn khóa học cho tất cả các ngành, ngoại trừ 04 ngành: Vật lý lý thuyết và vật lý toán, Vật lý nguyên tử và hạt nhân, Vật lý chất rắn, Kỹ thuật xây dựng là 70% học phí toàn khóa học (không giới hạn số suất).
- Mức 3: Giảm 20% học phí toàn khóa học cho tất cả các ngành, ngoại trừ 04 ngành: Vật lý lý thuyết và vật lý toán, Vật lý nguyên tử và hạt nhân, Vật lý chất rắn, Kỹ thuật xây dựng là 40% học phí toàn khóa học (không giới hạn số suất).
- Nếu nghiên cứu sinh có tham gia hoạt động giảng dạy thì thù lao giảng dạy được trừ vào học phí phải nộp.
Điều 2. Điều kiện và các quy định nhận học bổng
2. Thời điểm nhận học bổng và điều kiện duy trì:
a) Thời điểm nhận học bổng
- Mức 1: được cấp cho cho nghiên cứu sinh là tác giả chính công bố tối thiểu 02 bài báo trong danh mục tạp chí ISI từ Q3 trở lên trong thời hạn 3 năm (36 tháng) kể từ ngày được công nhận nghiên cứu sinh, có cam kết bằng văn bản sẽ công tác tại Trường Đại học Duy Tân tối thiểu 05 năm sau khi tốt nghiệp trình độ tiến sĩ và/hoặc được Hiệu trưởng Trường Đại học Duy Tân phê duyệt.
- Mức 2: được cấp cho nghiên cứu sinh là tác giả chính công bố tối thiểu 02 bài báo trong danh mục tạp chí ISI từ Q3 trở lên đối với lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật hoặc trong danh mục Scopus từ Q4 trở lên đối với lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn trong thời hạn 3 năm kể từ ngày được công nhận nghiên cứu sinh.
- Mức 3: được cấp cho nghiên cứu sinh là tác giả chính công bố tối thiểu 01 bài báo trong danh mục tạp chí ISI từ Q3 trở lên đối với lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật hoặc trong danh mục Scopus từ Q4 trở lên đối với lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn trong thời hạn 3 năm kể từ ngày được công nhận nghiên cứu sinh.
- Tất cả những bài báo công bố ở các mức 1, mức 2 và mức 3 trên đây đều phải đứng tên cơ quan là Trường Đại học Duy Tân.
b) Thời điểm nhận học bổng
- Học bổng mức 1: nghiên cứu sinh sẽ được hưởng theo chế độ như học bổng mức 3. Vào thời điểm nghiên cứu sinh có đủ 02 bài báo công bố như quy định tại Khoản a, Điều 2 thì nghiên cứu sinh sẽ được hưởng chế độ của học bổng mức 1. Số tiền học bổng chênh lệch giữa mức 1 và mức 3 (nếu có) sẽ được nhà trường khấu trừ vào học phí phải nộp ở những năm học sau (nếu số chênh lệch nhỏ hơn số học phí còn phải nộp) hoặc hoàn trả lại cho nghiên cứu sinh (nếu số chênh lệch lớn hơn số học phí còn phải nộp).
- Học bổng mức 2: nghiên cứu sinh sẽ được hưởng theo chế độ như học bổng mức 3. Vào thời điểm nghiên cứu sinh có đủ 02 bài báo công bố như quy định tại Khoản a, Điều 2 thì nghiên cứu sinh sẽ được hưởng chế độ của học bổng mức 2. Số tiền học bổng chênh lệch giữa mức 2 và mức 3 (nếu có) sẽ được nhà trường khấu trừ vào học phí phải nộp ở những năm học sau (nếu số chênh lệch nhỏ hơn số học phí còn phải nộp) hoặc hoàn trả lại cho nghiên cứu sinh (nếu số chênh lệch lớn hơn số học phí còn phải nộp).
- Học bổng mức 3: nghiên cứu sinh được hưởng theo chế độ học bổng mức 3 nếu đến năm thứ ba, nếu nghiên cứu sinh không có bài báo công bố như quy định tại Khoản a Điều 2 thì phải nộp đủ 100% học phí của năm học đồng thời sang năm thứ tư nghiên cứu sinh phải nộp số học phí tương đương với mức học phí đã được nhận trong 2 năm đầu.
c) Các quy định nhận học bổng
- Nghiên cứu sinh phải hoàn thành nhiệm vụ học tập và nghiên cứu theo kế hoạch của từng năm học.
- Nếu số lượng nghiên cứu sinh đạt các điều kiện nhận học bổng ở mức 1 nhiều hơn 01 nghiên cứu sinh/ngành thì sẽ sử dụng kết quả xét tuyển nghiên cứu sinh và thời hạn công bố đủ các bài báo để xét từ trên xuống dưới.
- Căn cứ hồ sơ học tập của nghiên cứu sinh trong từng năm học, Ban Sau đại học sẽ trình Ban Giám hiệu quyết định giá trị học bổng cho từng đối tượng đủ điều kiện.