THÔNG TIN
Tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2024
Trường Đại học Duy Tân thông tin tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2024 như sau:
1. Đối tượng và điều kiện dự tuyển
1.1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh tham gia xét tuyển phải tốt nghiệp đại học tại các cơ sở đào tạo trong nước cũng như nước ngoài, bao gồm cả công dân Việt Nam và cả người nước ngoài.
1.2. Điều kiện dự tuyển
Người dự tuyển cần thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
1.2.1. Điều kiện văn bằng
- Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu;
- Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần, ngành khác với ngành, chuyên ngành dự tuyển phải học bổ sung kiến thức trước khi tham gia xét tuyển.
- Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
1.2.2. Về trình độ ngoại ngữ
a) Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam khi có một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài;
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do Trường Đại học Duy Tân cấp trong thời gian không quá 02 năm mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Phụ lục của Thông tư 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển (Phụ lục).
- Người dự tuyển đáp ứng các yêu cầu về trình độ ngoại ngữ như trên nhưng ngoại ngữ không phải là tiếng Anh thì phải có khả năng giao tiếp được bằng tiếng Anh trong chuyên môn (có thể diễn đạt những vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn cho người khác hiểu bằng tiếng Anh và hiểu được người khác trình bày những vấn đề chuyên môn bằng tiếng Anh).
b) Trường hợp Ứng viên không đạt điều kiện ngoại ngữ đầu vào như qui định tại điểm (a) thì tham gia kỳ thi tiếng Anh đầu vào tương đương cấp độ B1 - khung châu Âu tại Trường Đại học Duy Tân.
c) Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo thạc sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt; đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định của Trường Đại học Duy Tân.
1.2.3. Về kinh nghiệm làm việc và năng lực nghiên cứu khoa học
- Các đối tượng tuyển sinh có bằng đại học ngành phù hợp với chuyên ngành dự tuyển được dự tuyển ngay sau khi tốt nghiệp. Đối với các ngành quản trị và quản lý, đào tạo theo chương trình thạc sĩ định hướng ứng dụng, ngành phù hợp ở trình độ đại học bao gồm những ngành liên quan trực tiếp tới chuyên môn, nghề nghiệp của lĩnh vực quản trị, quản lý.
- Bài báo khoa học đăng trên tạp chí ngành có chỉ số ISSN hoặc Bài báo quốc tế ISI, SCOPUS hoặc Bài báo đăng trong Hội thảo quốc gia, quốc tế hoặc đề tài NCKH trong quá trình học đại học, làm việc (nếu có).
1.3. Đối tượng ưu tiên
a) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
c) Con liệt sĩ;
d) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
đ) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định tại mục (a);
e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học.
2. Chuyên ngành xét tuyển
Trường xét tuyển 16 chuyên ngành đào tạo, cụ thể sau:
TT |
Mã ngành |
Ngành học |
Ghi chú |
1 |
8480101 |
Khoa học máy tính |
|
2 |
8480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
|
3 |
8480202 |
An toàn thông tin |
|
4 |
8340405 |
Hệ thống thông tin quản lý |
|
5 |
8340101 |
Quản trị kinh doanh |
|
6 |
8340301 |
Kế toán |
|
7 |
8340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
|
8 |
8580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
|
9 |
8520203 |
Kỹ thuật Điện tử |
|
10 |
8520320 |
Kỹ thuật Môi trường |
|
11 |
8310206 |
Quan hệ quốc tế |
|
12 |
8380107 |
Luật kinh tế |
|
13 |
8229030 |
Văn học |
|
14 |
8720212 |
Tổ chức quản lý dược |
|
15 |
8810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành |
|
16 |
8720206 |
Dược liệu và Dược học cổ truyền |
|
3. Hình thức và thời gian đào tạo
- Hình thức đào tạo tập trung toàn thời gian.
- Chương trình đào tạo: Theo định hướng nghiên cứu hoặc định hướng ứng dụng.
- Thời gian đào tạo từ 1,5 - 2 năm, tùy theo chương trình của từng ngành đào tạo.
4. Danh mục ngành phù hợp của từng chương trình đào tạo và quy định những trường hợp phải hoàn thành học bổ sung
Qui định ngành đúng, ngành phù hợp và ngành xa với các ngành đăng ký dự thi và các môn học bổ túc kiến thức được thể hiện chi tiết trong Phụ lục 2.
5. Hồ sơ dự tuyển
- Đơn đăng ký dự thi (theo mẫu);
- Sơ yếu lý lịch (theo mẫu);
- Bản sao bằng tốt nghiệp đại học (có chứng thực);
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ (nếu có, có chứng thực);
- Bản sao các quyết định về nhiệm vụ, kinh nghiệm công tác liên quan đến ngành dự tuyển (nếu có)
- Bản sao bài báo (nếu có, 02 bản: gồm trang bìa, mục lục và nội dung bài báo).
- Giấy chứng nhận sức khỏe do bệnh viện cấp quận, huyện trở lên cấp;
- Giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có);
- Hai ảnh 4x6 cm;
- Hai phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận.
6. Kế hoạch và phương thức tuyển sinh
6.1. Thời gian nhận hồ sơ
- Từ ngày ra thông báo đến ngày 20/6/2024 (buổi sáng từ 7h00 - 11h00, buổi chiều từ 13h00 - 17h00).
- Đối với thí sinh ngành khác đăng ký dự thi chuyên ngành Quản trị kinh doanh, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, hạn cuối nộp hồ sơ là 14/6/2024.
- Học bổ sung kiến thức từ ngày 14/6/2024 - 28/6/2024.
6.2. Ngày thi tiếng Anh, xét tuyển và nhập học
- Ngày thi tiếng Anh: dự kiến ngày 23/6/2024.
- Ngày xét tuyển: dự kiến ngày 10 - 12/7/2024.
- Thời gian công bố kết quả trúng tuyển và nhập học: từ ngày 18 - 20/7/2024.
- Thời gian nhập học dự kiến: từ ngày 02 - 04/8/2024.
6.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
7. Mức học phí, mức thu dịch vụ tuyển sinh và khoản thu dịch vụ khác cho lộ trình từng năm học, cả khóa học
- Lệ phí xét tuyển: 1.500.000 đ/hồ sơ
- Lệ phí xét tuyển đối với ngành Tổ chức Quản lý Dược: 1.700.000 đ/hồ sơ
- Học bổng: Trường Đại học Duy Tân ban hành học bổng giảm học phí (không bao gồm phụ phí và lệ phí) toàn khóa học cho những thí sinh trúng tuyển trình độ thạc sĩ vào Trường Đại học Duy Tân năm 2024 tại Đà Nẵng thuộc các chuyên ngành như sau:
a) Mức 1: Giảm 100% học phí toàn khóa học áp dụng cho 03 ngành: Xây dựng, Môi trường, Văn học nếu trong thời gian học tập tại trường học viên là tác giả chính công bố tối thiểu 02 bài báo trong danh mục tạp chí ISI từ Q3 trở lên đối với lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật hoặc trong danh mục Scopus từ Q4 trở lên đối với lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn trong thời hạn 2 năm (24 tháng) kể từ ngày nhập học.
b) Mức 2: Giảm 70% học phí toàn khóa học áp dụng cho 03 ngành: Xây dựng, Môi trường, Văn học nếu trong thời gian học tập tại trường học viên là tác giả chính công bố tối thiểu 01 bài báo trong danh mục tạp chí ISI từ Q3 trở lên đối với lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật hoặc trong danh mục Scopus từ Q4 trở lên đối với lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn trong thời hạn 2 năm (24 tháng) kể từ ngày nhập học.
c) Mức 2: Giảm học phí (không bao gồm phụ phí và lệ phí) so với mức học phí chính thức đối với các ngành sau nếu học viên tốt nghiệp đại học đạt loại Khá trở lên của tất cả các trường đại học có ngành đào tạo thuộc nhóm ngành đúng, phù hợp, ngành gần với ngành dự tuyển:
TT |
Mã ngành |
Ngành học |
Mức học phí chính thức |
Mức học phí đã có học bổng |
1 |
8480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
25.000.000 đ/học kỳ |
20.000.000 đ/học kỳ |
2 |
8580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
18.000.000 đ/học kỳ |
15.000.000 đ/học kỳ |
3 |
8520203 |
Kỹ thuật Điện tử |
18.000.000 đ/học kỳ |
12.000.000 đ/học kỳ |
4 |
8520320 |
Kỹ thuật Môi trường |
18.000.000 đ/học kỳ |
12.000.000 đ/học kỳ |
5 |
8229030 |
Văn học |
18.000.000 đ/học kỳ |
12.000.000 đ/học kỳ |
(Xem thông tin chi tiết về các điều kiện nhận học bổng trong Phụ lục 3)
8. Địa điểm phát hành và nhận hồ sơ xét tuyển
- Trung tâm Tuyển sinh, Trường Đại học Duy Tân, 254 Nguyễn Văn Linh, thành phố Đà Nẵng.
- Ban Sau đại học, Trường Đại học Duy Tân, 254 Nguyễn Văn Linh, thành phố Đà Nẵng.
- Các địa điểm thu nhận hồ sơ của Trường Đại học Duy Tân tại các địa phương.
- Điện thoại: (0236) - 3652608 - 3653561 - 3650403; Hot line: 0905.476.939 - 0763.533.320
- Website: http://tuyensinh.duytan.edu.vn; http://sdh.duytan.edu.vn
PHỤ LỤC 1
BẢNG THAM CHIẾU QUY ĐỔI MỘT SỐ VĂN BẰNG HOẶC CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ TƯƠNG ĐƯƠNG BẬC 3 VÀ BẬC 4 KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM ÁP DỤNG TRONG TUYỂN SINH VÀ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ
TT |
Ngôn ngữ |
Văn bằng/ Chứng chỉ |
Trình độ / Thang điểm |
Tổ chức cấp |
|
Tương đương Bậc 3 |
Tương đương Bậc 4 |
||||
1 |
Tiếng Anh |
TOEFL iBT |
30-45 |
46-93 |
Các trung tâm IIG, IIE hoặc các trung tâm do ETS (Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ) ủy quyền |
TOEFL ITP |
450-499 |
|
|||
IELTS |
4.0 - 5.0 |
5.5 -6.5 |
British Council; IDP Australia và University of Cambridge |
||
Cambridge Assessment English |
B1 Preliminary/B1 Business Preliminary/ Linguaskill. Thang điểm: 140-159 |
B2 First/B2 Business Vantage/Linguaskill. Thang điểm: 160-179 |
Các cơ sở được ủy quyền |
||
TOEIC (4 kỹ năng) |
Nghe: 275-399 Đọc: 275-384 Nói: 120-159 Viết: 120-149 |
Nghe: 400-489 Đọc: 385-454 Nói: 160-179 Viết: 150-179 |
Các trung tâm IIG, IIE hoặc các trung tâm do ETS (Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ) ủy quyền |
||
|
|
Aptis ESOL |
B1 |
B2 |
British Council |
2 |
Tiếng Pháp |
CIEP/Alliance Francaise diplomas |
TCF: 300-399 Văn bằng DELF B1 Diplôme de Langue |
TCF: 400-499 Văn bằng DELF B2 Diplôme de Langue |
Viện Pháp tại Việt Nam |
3 |
Tiếng Đức |
Goethe - Institut |
Goethe-Zertifikat B1 |
Goethe-Zertifikat B2 |
Viện Goethe tại Việt Nam |
The German TestDaF language certificate |
TestDaF Bậc 3 (TDN 3) |
TestDaF Bậc 4 (TDN 4) |
|||
4 |
Tiếng Trung Quốc |
Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK) |
HSK Bậc 3 |
HSK Bậc 4 |
Trường Đại học Thành Đông và Công ty TNHH Công nghệ Giáo dục quốc tế khảo thí Hán ngữ (Bắc Kinh) |
5 |
Tiếng Nhật |
Japanese Language Proficiency Test (JLPT) |
N4 |
N3 |
1. Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐH Quốc gia Hà Nội 2. Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế 3. Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng |
6 |
Tiếng Nga |
ТРКИ - Тест по русскому языку как иностранному |
ТРКИ-1 |
ТРКИ-2 |
Phân viện Puskin |
7 |
Các ngôn ngữ tiếng nước ngoài khác |
Chứng chỉ đánh giá theo KNL ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam |
Từ bậc 3 trở lên |
Từ bậc 4 trở lên |
Các đơn vị được Bộ Giáo dục và Đào tạo giao nhiệm vụ tổ chức thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo Thông tư số 23/2017/TT-BGDĐT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. |
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC NGÀNH ĐÚNG, NGÀNH PHÙ HỢP, NGÀNH GẦN, NGÀNH KHÁC VÀ CÁC HỌC PHẦN BỔ SUNG KIẾN THỨC CỦA CÁC NGÀNH DỰ TUYỂN ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ
I. Danh mục ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần và ngành khác:
Ngành đúng, phù hợp |
Ngành gần |
Ngành khác |
|
|
|||
Quản trị kinh doanh, Marketing, Bất động sản, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Thương mại điện tử, Kinh doanh thời trang và dệt may. |
Khoa học quản lý, Quản lý công, Quản lý nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị văn phòng, Quan hệ lao động, Quản lý dự án, Kế toán, Kiểm toán, Tài chính ngân hàng, Bảo hiểm, Công nghệ tài chính. |
Các ngành không có trong danh mục ngành đúng, phù hợp và ngành gần. |
|
|
|||
Kế toán, Kiểm toán |
Quản trị kinh doanh, Marketing, Bất động sản, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Thương mại điện tử, Kinh doanh thời trang và dệt may, Khoa học quản lý, Quản lý công, Quản lý nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị văn phòng, Quan hệ lao động, Quản lý dự án, Tài chính ngân hàng, Bảo hiểm, Công nghệ tài chính. |
Không có |
|
|
|||
Tài chính - Ngân hàng, Bảo hiểm, Công nghệ tài chính. |
Quản trị kinh doanh, Marketing, Bất động sản, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Thương mại điện tử, Kinh doanh thời trang và dệt may, Khoa học quản lý, Quản lý công, Quản lý nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị văn phòng, Quan hệ lao động, Quản lý dự án, Kế toán, Kiểm toán. |
Không có |
|
|
|||
Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật mạng, Mạng máy tính và Truyền thông, Công nghệ phần mềm, Tin học, Hệ thống thông tin, Kỹ thuật máy tính,. |
Điện tử- Viễn thông, Toán Tin, Lý Tin, Toán học, Vật lý, Cơ điện tử, Điện- Điện tử, Tin học Kinh tế. Sư phạm Tin học, Cơ sở Toán trong Tin học, Đảm bảo toán học cho máy tính và hệ thống tính toán |
Không có |
|
|
|||
Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính; Truyền thông và mạng máy tính; Hệ thống thông tin; Công nghệ thông tin; An toàn thông tin; Công nghệ kỹ thuật máy tính;. |
Toán Tin học, Tin học công nghiệp, Toán ứng dụng, Cơ Tin, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá, Công nghệ kỹ thuật điện – Điện tử. Tin học quản lý; Sư phạm Tin học, Tin học ứng dụng |
Không có |
|
|
|||
Hệ thống Thông tin Quản lý, Hệ thống Thông tin. |
Quản trị nhân lực, Quản trị văn phòng, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Khoa học quản lý, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Truyền thông và mạng máy tính, Công nghệ thông tin, An toàn thông tin, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá; Công nghệ kỹ thuật điện – Điện tử. |
Không có |
|
|
|||
Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu, An toàn Thông tin, Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin, Kỹ thuật máy tính |
Tin học ứng dụng, Hệ thống thông tin quản lý, Tin học quản lý, Tin học công nghiệp, Toán-tin, Toán-Điều khiển máy tính, Xử lý thông tin, Kỹ thuật thông tin, Hệ thống thông tin địa lý, Điện- Điện tử, Điện tử- Viễn thông |
Không có |
|
|
|||
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng. |
Công nghệ kỹ thuật kiến trúc, Công nghệ kỹ thuật giao thông, Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng, Kiến trúc; Kỹ thuật công trình thủy, Kỹ thuật công trình biển, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Địa kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật tài nguyên nước, Kỹ thuật cấp thoát nước, Kinh tế xây dựng, Quản lý xây dựng.. |
Không có |
|
|
|||
Kỹ thuật Điện, Kỹ thuật Radar-dẫn đường, Kỹ thuật Thủy âm, Kỹ thuật biển, Kỹ thuật Điện tử VT, Kỹ thuật Y sinh, KT Điều khiển & Tự động hóa, CNKT Điện-Điện tử, CNKT Điện tử - viễn thông, CNKT điều khiển và tự động hóa. |
Khoa học máy tính, Kỹ thuật cơ điện tử, CNKT cơ điện tử, Kỹ thuật máy tính, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, KT phần mềm, CNKT máy tính, Hệ thống thông tin, Trí tuệ nhân tạo, An toàn thông tin, KT Hàng không, KT ô tô, KT tàu thủy, CNKT ô tô, CNKT tàu thủy. |
Không có |
|
|
|||
Công nghệ Kỹ thuật Môi Trường, Kỹ thuật Môi trường, Công nghệ Môi trường. |
Khoa học môi trường; Hóa môi trường; Kỹ thuật hóa học; Kỹ thuật hóa dầu & lọc dầu; Kỹ thuật vật liệu Quản lý tài nguyên & môi trường; Quản lý đất đai; Quản lý biển đảo và đới bờ; Kỹ thuật tài nguyên nước, Công nghệ sinh học, Sinh học ứng dụng, Kỹ thuật sinh học. |
Không có |
|
|
|||
Quan hệ quốc tế |
Các ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Chính trị - Chính trị học, Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước, Quản lý Nhà nước. Các ngành thuộc nhóm Khu vực học như: Quốc tế học, Châu Á học, Thái Bình Dương học, Đông Phương học, Đông Nam Á học, Trung Quốc học, Nhật Bản học, Hàn Quốc học, Việt Nam học, …). Các ngành thuộc lĩnh vực Nhân văn, nhóm Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài như: (ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Nga, ngôn ngữ Đức, ngôn ngữ Trung, ngôn ngữ Nhật, ngôn ngữ Hàn, ngôn ngữ Thái…)
|
Không có |
|
|
|||
Luật Kinh tế |
Các ngành thuộc lĩnh vực Pháp luật - Nhóm Luật gồm: Luật, Luật hiến pháp và Luật hành chính, Luật dân sự và tố tụng dân sự, Luật hình sự và tố tụng hình sự; Luật Quốc tế. Các ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Chính trị - như Chính trị học - Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước, Quản lý Nhà nước. |
Không có |
|
|
|||
Văn học |
Các ngành thuộc lĩnh vực Khác của nhóm Nhân văn -Nhóm Ngôn ngữ, Văn học và Văn hóa nước ngoài - như: Triết học, Ngôn ngữ học, Chủ nghĩa XHKH, Tôn giáo học, Lịch sử, Văn hóa học, Quản lý Văn hóa, Gia đình học. Các ngành thuộc lĩnh vực Nhân văn - thuộc nhóm Ngôn ngữ, Văn học và Văn hóa Việt Nam như: (Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam, Hán Nôm, Sáng tác Văn học, Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam, …). Các ngành thuộc lĩnh vực Báo chí và Thông tin - thuộc nhóm Báo chí và Truyền thông như: Truyền thông đại chúng, Báo chí, Truyền thông đa phương tiện, Quan hệ Công chúng, Truyền thông Quốc tế…. |
Không có |
|
|
|||
Dược học |
Hóa dược, Hóa học, Công nghệ sinh học, Y tế công cộng, Tổ chức và quản lý y tế, Quản lý bệnh viện |
Không có |
|
|
|||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Du lịch |
Khối ngành về Kinh doanh và quản lý, Quản trị sự kiện, Việt Nam học.
|
Các khối ngành Ngoại ngữ, Sư phạm Ngoại ngữ, Khoa học xã hội và hành vi, Nhân văn, Báo chí và thông tin, Pháp luật. (Yêu cầu thí sinh có ít nhất 02 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tương đương ngành xét tuyển) |
|
|
|||
Dược học |
Cử nhân Hóa dược Cử nhân Hóa học Cử nhân kỹ thuật hóa học Cử nhân Công nghệ sinh học Bác sĩ Y khoa Bác sĩ Y học cổ truyền |
Không có |
Ghi chú: Các ngành liên quan không có tên trong danh sách ngành đúng, phù hợp và ngành gần được liệt kê ở trên sẽ được hội đồng tuyển sinh xem xét cụ thể sau.
II. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức:
TT |
Ngành |
Đối với ngành gần |
Đối với ngành khác |
||
Học phần |
Tín chỉ |
Học phần |
Tín chỉ |
||
1 |
Quản trị kinh doanh |
Tiếp thị căn bản |
2 |
Tiếp thị căn bản |
2 |
Quản trị nhân sự |
2 |
Quản trị chiến lược |
2 |
||
Quản trị chiến lược |
2 |
Quản trị học |
2 |
||
|
|
Kinh tế vĩ mô |
2 |
||
|
|
Kinh tế vi mô |
2 |
||
|
|
Quản trị nhân sự |
2 |
||
2 |
Kế toán |
Phân tích tài chính |
2 |
Không có |
|
Kế toán quản trị |
2 |
||||
Kế toán tài chính |
2 |
||||
3 |
Tài chính ngân hàng |
Quản trị tài chính |
2 |
Không có |
|
Tài chính tiền tệ |
2 |
||||
Quản trị ngân hàng thương mại |
2 |
||||
4 |
Khoa học máy tính |
Cơ sở dữ liệu |
2 |
Không có |
|
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật |
2 |
||||
Mạng máy tính |
2 |
||||
5 |
Kỹ thuật phần mềm |
Cơ sở dữ liệu |
2 |
Không có |
|
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật |
2 |
||||
Công nghệ phần mềm |
2 |
||||
6 |
Hệ thống thông tin quản lý |
Cơ sở dữ liệu |
2 |
Không có |
|
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật |
2 |
||||
Hệ thống thông tin quản lý |
2 |
||||
7 |
An toàn thông tin |
An ninh Internet |
2 |
Không có |
|
Giới thiệu An ninh mạng |
2 |
||||
Kỹ nghệ Bảo mật |
2 |
||||
8 |
Kỹ thuật Xây dựng |
Kết cấu nhà bê tông cốt thép |
2 |
Không có
|
|
Kết cấu nhà thép |
2 |
||||
Kỹ thuật lắp ghép công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp |
2 |
||||
9 |
Kỹ thuật Điện tử |
Xử lý tín hiệu số |
2 |
Không có |
|
Mạch và linh kiện điện tử |
2 |
||||
Hệ vi xử lý và giao diện |
2 |
||||
10 |
Kỹ thuật môi trường |
Hoá học môi trường |
2 |
Không có |
|
Vi sinh vật kỹ thuật môi trường |
2 |
||||
Kỹ thuật môi trường đại cương |
2 |
||||
11 |
Quan hệ quốc tế |
Nghiệp vụ công tác đối ngoại |
2 |
Không có |
|
Nhập môn Quan hệ Quốc tế |
2 |
||||
Các vấn đề toàn cầu |
2 |
||||
12 |
Luật kinh tế |
Lý luận nhà nước và pháp luật |
2 |
Không có |
|
Luật hình sự 1 |
2 |
||||
Luật dân sự 1 |
2 |
||||
Luật hiến pháp |
2 |
||||
13 |
Văn học |
Lý luận văn học |
2 |
Không có |
|
Văn học từ đầu thế kỷ XX -1945 |
2 |
||||
Dẫn luận Ngôn ngữ |
2 |
||||
14 |
Tổ chức quản lý dược |
Quản trị kinh doanh dược phẩm |
2 |
Không có |
|
Pháp chế dược |
2 |
||||
Hệ thống thông tin quản lý dược khoa |
2 |
||||
15 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
Quản trị kinh doanh lữ hành |
2 |
Quản trị kinh doanh lữ hành |
2 |
Thiết kế điều hành tour |
2 |
Thiết kế điều hành tour |
2 |
||
Tài nguyên du lịch |
2 |
Tài nguyên du lịch |
2 |
||
|
|
Tổng quan Du Lịch |
2 |
||
|
|
Tổng quan ngành lưu trú |
2 |
||
|
|
Tiếp thị du lịch |
3 |
||
16 |
Dược liệu - Dược học cổ truyền |
Dược liệu 1 |
2 |
Không có |
|
Hóa dược 1 |
2 |
||||
Dược lý 1 |
2 |
PHỤ LỤC 3
MỨC HỌC BỔNG CHO THÍ SINH TRÚNG TUYỂN TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ VÀO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN NĂM 2023
1. Mức học bổng
Mức học bổng giảm học phí (không bao gồm phụ phí và lệ phí) toàn khóa học cho những thí sinh trúng tuyển trình độ thạc sĩ vào Trường Đại học Duy Tân năm 2023 tại Đà Nẵng như sau:
a) Mức 1: Giảm 100% học phí toàn khóa học áp dụng cho 03 ngành: Xây dựng, Môi trường, Văn học nếu trong thời gian học tập tại trường học viên là tác giả chính công bố tối thiểu 02 bài báo trong danh mục tạp chí ISI từ Q3 trở lên đối với lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật hoặc trong danh mục Scopus từ Q4 trở lên đối với lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn trong thời hạn 2 năm (24 tháng) kể từ ngày nhập học.
b) Mức 2: Giảm 70% học phí toàn khóa học áp dụng cho 03 ngành: Xây dựng, Môi trường, Văn học nếu trong thời gian học tập tại trường học viên là tác giả chính công bố tối thiểu 01 bài báo trong danh mục tạp chí ISI từ Q3 trở lên đối với lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật hoặc trong danh mục Scopus từ Q4 trở lên đối với lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn trong thời hạn 2 năm (24 tháng) kể từ ngày nhập học.
c) Mức 3: Giảm học phí (không bao gồm phụ phí và lệ phí) so với mức học phí chính thức đối với các ngành sau nếu học viên tốt nghiệp đại học đạt loại Khá trở lên của tất cả các trường đại học có ngành đào tạo thuộc nhóm ngành đúng, phù hợp, ngành gần với ngành dự tuyển:
TT |
Mã ngành |
Ngành học |
Mức học phí chính thức |
Mức học phí đã có học bổng |
1 |
8480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
25.000.000 đ/học kỳ |
20.000.000 đ/học kỳ |
2 |
8520203 |
Kỹ thuật điện tử |
18.000.000 đ/học kỳ |
15.000.000 đ/học kỳ |
3 |
8580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
18.000.000 đ/học kỳ |
12.000.000 đ/học kỳ |
4 |
8520320 |
Kỹ thuật môi trường |
18.000.000 đ/học kỳ |
12.000.000 đ/học kỳ |
5 |
8229030 |
Văn học |
18.000.000 đ/học kỳ |
12.000.000 đ/học kỳ |
2. Thời điểm nhận học bổng và các quy định nhận học bổng
a) Thời điểm nhận học bổng
- Học bổng mức 1: học viên sẽ được hưởng theo chế độ như học bổng mức 3. Vào thời điểm học viên có đủ 02 bài báo công bố như quy định tại Khoản a, Điều 1 thì học viên sẽ được hưởng chế độ của học bổng mức 1. Số tiền học bổng chênh lệch giữa mức 1 và mức 3 (nếu có) sẽ được nhà trường khấu trừ vào học phí phải nộp ở những năm học sau (nếu số chênh lệch nhỏ hơn số học phí còn phải nộp) hoặc hoàn trả lại cho học viên (nếu số chênh lệch lớn hơn số học phí còn phải nộp).
- Học bổng mức 2: học viên sẽ được hưởng theo chế độ như học bổng mức 3. Vào thời điểm nghiên cứu sinh có 01 bài báo công bố như quy định tại Khoản b, Điều 1 thì học viên sẽ được hưởng chế độ của học bổng mức 2. Số tiền học bổng chênh lệch giữa mức 2 và mức 3 (nếu có) sẽ được nhà trường khấu trừ vào học phí phải nộp ở những năm học sau (nếu số chênh lệch nhỏ hơn số học phí còn phải nộp) hoặc hoàn trả lại cho học viên (nếu số chênh lệch lớn hơn số học phí còn phải nộp).
- Học bổng mức 3: học viên được hưởng theo chế độ học bổng mức này ngay khi nhập học.
b) Điều kiện duy trì và quy định nhận học bổng
- Học viên phải đảm bảo tiến độ đào tạo (4 học kỳ), kết quả học tập của tất cả các học phần trong từng kỳ đều đạt điểm trung bình chung tích luỹ từ 3.0 trở lên (theo thang điểm 4.0).
- Học bổng chỉ được cấp trong thời gian khóa học chính thức, học viên bị trễ hạn sẽ không được nhận học bổng.
- Học viên tạm dừng, bảo lưu ở học kỳ nào thì không được nhận học bổng ở học kỳ đó.
- Căn cứ hồ sơ của học viên nhập học trong từng đợt tuyển sinh, Ban Sau đại học sẽ trình Ban Giám hiệu quyết định giá trị học bổng cho từng đối tượng đủ điều kiện.